8. Samaṇabrāhmaṇavaggo
VIII. Sa Môn, Bà La Môn: Phẩm Thứ Tám
Tipitaka.org Việt dịch: HT. Thích Minh Châu
1. Jarāmaraṇasuttaṃ 71. I. Sa Môn, Bà La Môn (Tạp 14.12-3, Sa-môn, Bà-la-môn, Đại 2,99b) (S.ii,129)
71. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Tatra kho bhagavā…pe… ‘‘ye hi keci, bhikkhave , samaṇā vā brāhmaṇā vā jarāmaraṇaṃ nappajānanti, jarāmaraṇasamudayaṃ nappajānanti, jarāmaraṇanirodhaṃ nappajānanti, jarāmaraṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ nappajānanti, na me te, bhikkhave, samaṇā vā brāhmaṇā vā samaṇesu vā samaṇasammatā brāhmaṇesu vā brāhmaṇasammatā, na ca pana te āyasmanto sāmaññatthaṃ vā brahmaññatthaṃ vā diṭṭheva dhamme sayaṃ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharanti. 1) Như vầy tôi nghe. Một thời Thế Tôn trú ở Sàvatthi, tại Jetavana, ở vườn ông Anàthapindika. 2) Ở đây Thế Tôn… 3) — Này các Tỷ-kheo, những Sa-môn hay Bà-la-môn nào không biết già chết, không biết già chết tập khởi, không biết già chết đoạn diệt, không biết con đường đưa đến già chết đoạn diệt. Này các Tỷ-kheo, những Sa-môn hay Bà-la-môn ấy, giữa các Sa-môn không được chấp nhận là Sa-môn, hay giữa các Bà-la-môn không được chấp nhận là Bà-la-môn; và những Tôn giả ấy không tự mình với thắng trí đạt được, chứng được và an trú trong hiện tại mục đích Sa-môn hạnh và mục đích Bà-la-môn hạnh.
‘‘Ye ca kho keci, bhikkhave, samaṇā vā brāhmaṇā vā jarāmaraṇaṃ pajānanti…pe… paṭipadaṃ pajānanti, te kho me, bhikkhave, samaṇā vā brāhmaṇā vā samaṇesu ceva samaṇasammatā brāhmaṇesu ca brāhmaṇasammatā, te ca panāyasmanto sāmaññatthañca brahmaññatthañca diṭṭheva dhamme sayaṃ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharantī’’ti. (Suttanto eko). Paṭhamaṃ. 4) Và này các Tỷ-kheo, những Sa-môn hay Bà-la-môn nào biết già chết… (như trên)… biết con đường đưa đến già chết đoạn diệt. Này các Tỷ-kheo, những Sa-môn hay Bà-la-môn ấy, giữa các Sa-môn được chấp nhận là Sa-môn, hay giữa các Bà-la-môn được chấp nhận là Bà-la-môn; và những Tôn giả ấy tự mình với thắng trí đạt được, chứng được và an trú ngay trong hiện tại mục đích Sa-môn hạnh và mục đích Bà-la-môn hạnh.
2-11. Jātisuttādidasakaṃ 72-80. (II-X).
72. Sāvatthiyaṃ viharati…pe…  … Trú ở Sàvatthi.
jātiṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết sanh…
(3) Bhavaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết hữu…
(4) Upādānaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết thủ…
(5) Taṇhaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết ái…
(6) Vedanaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết thọ…
(7) Phassaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết xúc…
(8) Saḷāyatanaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết sáu xứ…
(9) Nāmarūpaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết danh sắc…
(10) Viññāṇaṃ nappajānanti…pe…. Họ không biết thức…
  XI. (S.ii,130)
(11) ‘‘Saṅkhāre nappajānanti, saṅkhārasamudayaṃ nappajānanti, saṅkhāranirodhaṃ nappajānanti, saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ nappajānanti…pe… saṅkhāre pajānanti…pe… sayaṃ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharantī’’ti. Ekādasamaṃ. Họ không biết hành… Họ không biết hành tập khởi, họ không biết hành đoạn diệt, họ không biết con đường đưa đến hành đoạn diệt…. .. tự mình với thắng trí đạt được, chứng được và an trú ngay trong hiện tại mục đích Sa-môn hạnh và mục đích Bà-la-môn hạnh.
Samaṇabrāhmaṇavaggo aṭṭhamo.  
Tassuddānaṃ –  
Paccayekādasa vuttā, catusaccavibhajjanā;  
Samaṇabrāhmaṇavaggo, nidāne bhavati aṭṭhamo.  
Vagguddānaṃ –  
Buddho āhāro dasabalo, kaḷāro gahapatipañcamo;  
Dukkhavaggo mahāvaggo, aṭṭhamo samaṇabrāhmaṇoti.  
9. Antarapeyyālaṃ IX. Trung Lược Phẩm
1. Satthusuttaṃ I. Đạo Sư… (S.ii,130)
73. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇe yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; jarāmaraṇasamudayaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇasamudaye yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; jarāmaraṇanirodhaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇanirodhe yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; jarāmaraṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇanirodhagāminiyā paṭipadāya yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo’’ti. (Suttanto eko). Paṭhamaṃ. …Trú ở Sàvatthi. 1) — Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy già chết, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với già chết. Đối với ai không như thật biết và thấy già chết tập khởi, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với già chết tập khởi. Đối với ai không như thật biết và thấy già chết đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với già chết đoạn diệt. Đối với ai không như thật biết và thấy con đường đưa đến già chết đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với con đường đưa đến già chết đoạn diệt.
(Sabbesaṃ peyyālo evaṃ vitthāretabbo)  
2-11. Dutiyasatthusuttādidasakaṃ  
(2) Jātiṃ , bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 2) Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy sanh…
(3) Bhavaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 3) Này các Tỷ-kheo,. .. không như thật biết và thấy hữu…
(4) Upādānaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 4) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy thủ…
(5) Taṇhaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 5) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy ái…
(6) Vedanaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 6) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy thọ…
(7) Phassaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 7) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy xúc…
(8) Saḷāyatanaṃ , bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 8) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy sáu xứ…
(9) Nāmarūpaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 9) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy danh sắc…
(10) Viññāṇaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe…. 10) Này các Tỷ-kheo… không như thật biết và thấy thức…
(11) ‘‘Saṅkhāre, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ saṅkhāresu yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; saṅkhārasamudayaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ saṅkhārasamudaye yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; saṅkhāranirodhaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ saṅkhāranirodhe yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ saṅkhāranirodhagāminiyā paṭipadāya yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo’’ti. Ekādasamaṃ. 11) Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy hành, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với các hành. Đối với ai không như thật biết và thấy các hành tập khởi, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với các hành tập khởi. Đối với ai không như thật biết và thấy các hành đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với các hành đoạn diệt. Đối với ai không như thật biết và thấy con đường đưa đến hành đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Đạo Sư để có như thật trí đối với con đường đưa đến các hành đoạn diệt.
(Sabbesaṃ catusaccikaṃ kātabbaṃ).  
2-12. Sikkhāsuttādipeyyālaekādasakaṃ II. Học Tập (Tạp 15.4 Tu Tập, Đại 2,101b) (S.ii,131)
(2) ‘‘Jarāmaraṇaṃ , bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇe yathābhūtaṃ ñāṇāya sikkhā karaṇīyā. … Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy già chết, người ấy cần phải học tập để có như thật trí đối với già chết…(I.11)
(Peyyālo. Catusaccikaṃ kātabbaṃ).  
(3) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… yogo karaṇīyo…pe…. III. Tu Tập (Yoga) (Tạp 15.5, Tam-ma-đề, Đại 2,101b) (S.ii,131)
  … Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy già chết, người ấy cần phải tu tập để có như thật trí đối với già chết…(I.11)
(4) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… chando karaṇīyo…pe…. IV. Dục (S.ii,132)
  … Dục cần phải thực hành…(I.11)
(5) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… ussoḷhī karaṇīyā…pe…. V. Nỗ Lực (S.ii,132)
  … Nỗ lực cần phải thực hành…(I.11)
(6) Jarāmaraṇaṃ , bhikkhave, ajānatā…pe… appaṭivānī karaṇīyā…pe…. VI. Bất Thối Chuyển (S.ii,132)
  … Bất thối chuyển cần phải thực hành…(I.11)
(7) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… ātappaṃ karaṇīyaṃ…pe…. VII. Nhiệt Tâm (S.ii,132)
  … Nhiệt tâm cần phải thực hành…(I.11)
(8) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… vīriyaṃ karaṇīyaṃ…pe…. VIII. Tinh Tấn (S.ii,132)
  … Tinh tấn cần phải thực hành…(I.11)
(9) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… sātaccaṃ karaṇīyaṃ…pe…. IX. Kiên Trì (S.ii,132)
  … Kiên trì cần phải thực hành…(I.11)
(10) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… sati karaṇīyā…pe…. X. Chánh Niệm (S.ii,132)
  … Chánh niệm cần phải thực hành…(I.11)
(11) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… sampajaññaṃ karaṇīyaṃ…pe…. XI. Chánh Tri (S.ii,132)
  … Chánh tri cần phải thực hành…(I.11)
(12) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… appamādo karaṇīyo…pe…. XII. Không Phóng Dật (S.ii,132)
  … Không phóng dật cần phải thực hành… (I.11)
Antarapeyyālo navamo.  
Tassuddānaṃ –  
Satthā sikkhā ca yogo ca, chando ussoḷhipañcamī;  
Appaṭivāni ātappaṃ, vīriyaṃ sātaccamuccati;  
Sati ca sampajaññañca, appamādena dvādasāti.  
Suttantā antarapeyyālā niṭṭhitā.  
Pare te dvādasa honti, suttā dvattiṃsa satāni;  
Catusaccena te vuttā, peyyālaantaramhi yeti [peyyālā antaramhi yeti (sī. syā. kaṃ.)].  
Antarapeyyālesu uddānaṃ samattaṃ.  
Nidānasaṃyuttaṃ samattaṃ.