Tipitaka.org | Việt dịch: HT. Thích Minh Châu |
1. Manussacutinirayasuttaṃ | 102. I. Năm Sanh Thú (S.v,474) |
1172. Atha kho bhagavā parittaṃ nakhasikhāyaṃ paṃsuṃ āropetvā bhikkhū āmantesi – ‘‘taṃ kiṃ maññatha, bhikkhave, katamaṃ nu kho bahutaraṃ – yo vāyaṃ mayā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito, ayaṃ vā mahāpathavī’’ti? ‘‘Etadeva, bhante, bahutaraṃ, yadidaṃ – mahāpathavī; appamattakāyaṃ bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito. Saṅkhampi na upeti, upanidhampi na upeti, kalabhāgampi na upeti mahāpathaviṃ upanidhāya bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito’’ti. Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā niraye paccājāyanti…pe…. Paṭhamaṃ. | 1) … 2) Rồi Thế Tôn lấy lên một ít đất trên đầu móng tay và bảo các Tỷ-kheo: 3) — Các Ông nghĩ thế nào, này các Tỷ-kheo, cái nào là nhiều hơn, một ít đất Ta lấy trên đầu móng tay, hay quả đất lớn này? — Cái này là nhiều hơn, bạch Thế Tôn, tức là quả đất. Và ít hơn là một ít đất mà Thế Tôn lấy trên đầu móng tay, không thể ước tính được, không thể so sánh được, không thể thành một phần nhỏ được, nếu đem so sánh quả đất lớn với một ít đất mà Thế Tôn lấy trên đầu móng tay. 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, được tái sanh làm người lại. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, phải tái sanh trong địa ngục. … |
2. Manussacutitiracchānasuttaṃ | 103) II. Năm Sanh Thú (S.v,474) |
1173. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe…. Dutiyaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, được tái sanh làm người lại. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, phải tái sanh trong loài bàng sanh. … |
3. Manussacutipettivisayasuttaṃ | 104. III. Năm Sanh Thú (S.v,475) |
1174. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā pettivisaye paccājāyanti…pe…. Tatiyaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, được tái sanh làm người lại. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, phải tái sanh vào cõi ngạ quỷ. … |
4-5-6. Manussacutidevanirayādisuttaṃ | 105-107. IV-VI. Năm Sanh Thú (S.v,475) |
1175-1177. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Chaṭṭhaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, được tái sanh giữa chư Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân người, phải tái sanh vào địa ngục… phải tái sanh vào loài bàng sanh… phải tái sanh vào cõi ngạ quỷ. … |
7-9. Devacutinirayādisuttaṃ | 108-110. VIII-X. Năm Sanh Thú (S.v,475) |
1178-1180. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye devā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye devā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Navamaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân chư Thiên, được tái sanh giữa chư Thiên. Còn nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân chư Thiên, phải tái sanh trong địa ngục… phải tái sanh trong loài bàng sanh… phải tái sanh trong cõi ngạ quỷ. … |
10-12. Devamanussanirayādisuttaṃ | 111-113. XI-XIII. Năm Sanh Thú (S.v,475) |
1181-1183. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye devā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye devā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Dvādasamaṃ. | 1-2-3) … 4) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân chư Thiên, được tái sanh làm người. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ thân chư Thiên, phải tái sanh trong địa ngục… phải tái sanh trong loài bàng sanh… phải tái sanh trong cõi ngạ quỷ. … |
13-15. Nirayamanussanirayādisuttaṃ | 114-116. XIV-XVI. Năm Sanh Thú (S.v,475) |
1184-1186. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye nirayā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye nirayā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Pannarasamaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi địa ngục, được tái sanh làm người. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi địa ngục, bị tái sanh ở cõi địa ngục… bị tái sanh ở loài bàng sanh… bị tái sanh ở cõi ngạ quỷ. … |
16-18. Nirayadevanirayādisuttaṃ | 117-119. XVII-XIX. Năm Sanh Thú (S.v,476) |
1187-1189. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye nirayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye nirayā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Aṭṭhārasamaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi địa ngục, được tái sanh làm chư Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi địa ngục, bị tái sanh ở cõi địa ngục… bị tái sanh ở loài bàng sanh… bị tái sanh ở cõi ngạ quỷ. … |
19-21. Tiracchānamanussanirayādisuttaṃ | 120-122. XX-XXII. Năm Sanh Thú (S.v,476) |
1190-1192. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tiracchānayoniyā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye tiracchānayoniyā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Ekavīsatimaṃ. | 1-2-3) … 4)– Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ các loài bàng sanh, được tái sanh làm người. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ các loài bàng sanh, bị tái sanh trong cõi địa ngục… bị tái sanh trong loài bàng sanh… bị tái sanh trong cõi ngạ quỷ. … |
22-24. Tiracchānadevanirayādisuttaṃ | 123-125. XXIII-XXV. Năm Sanh Thú (S.v,476) |
1193-1195. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tiracchānayoniyā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye tiracchānayoniyā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Catuvīsatimaṃ. | 1-2-3) … 4)– Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ các loài bàng sanh, được tái sanh giữa chư Thiên. Và nhiều hơn là chúng sanh, sau khi chết từ các loài bàng sanh, bị tái sanh trong cõi địa ngục… bị tái sanh trong loài bàng sanh… bị tái sanh trong cõi ngạ quỷ. … |
25-27. Pettimanussanirayādisuttaṃ | 126-128. XXVI-XXVIII. Năm Sanh Thú (S.v,476) |
1196-1198. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe…. Sattavīsatimaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, được tái sanh làm người. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, bị tái sanh ở cõi địa ngục… bị tái sanh trong loài bàng sanh… bị tái sanh ở cõi ngạ quỷ. … |
129. XXIX. Năm Sanh Thú (S.v,476) | |
1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, được tái sanh làm chư Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, bị tái sanh ở địa ngục. … | |
28-29. Pettidevanirayādisuttaṃ | 130. XXX. Năm Sanh Thú (S.v,477) |
1199-1200. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā niraye paccājāyanti…pe… evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe…. Ekūnatiṃsatimaṃ. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, được tái sanh làm chư Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, bị tái sanh ở loài bàng sanh. |
30. Pettidevapettivisayasuttaṃ | 131. XXXI. Năm Sanh Thú (S.v,477) |
1201. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā pettivisaye paccājāyanti. Taṃ kissa hetu? Adiṭṭhattā bhikkhave, catunnaṃ ariyasaccānaṃ. Katamesaṃ catunnaṃ? Dukkhassa ariyasaccassa, dukkhasamudayassa ariyasaccassa, dukkhanirodhassa ariyasaccassa, dukkhanirodhagāminiyā paṭipadāya ariyasaccassa’’. | 1-2-3) … 4) — Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ít hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, được tái sanh làm chư Thiên. Còn nhiều hơn là các chúng sanh sau khi chết từ cõi ngạ quỷ, bị tái sanh ở cõi ngạ quỷ. Vì sao? Này các Tỷ-kheo, vì không thấy bốn Thánh đế. Thế nào là bốn? 5) Thánh đế về Khổ… Thánh đế về Con Đường đưa đến Khổ diệt. |
‘‘Tasmātiha, bhikkhave, ‘idaṃ dukkha’nti yogo karaṇīyo, ‘ayaṃ dukkhasamudayo’ti yogo karaṇīyo, ‘ayaṃ dukkhanirodho’ti yogo karaṇīyo, ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yogo karaṇīyo’’ti. Idamavoca bhagavā. Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti. Tiṃsatimaṃ. | 6) Do vậy, này các Tỷ-kheo, một cố gắng cần phải làm để rõ biết: “Đây là Khổ”. Một cố gắng cần phải làm để rõ biết: “Đây là Khổ tập”. Một cố gắng cần phải làm rõ biết: “Đây là khổ diệt”. Một cố gắng phải làm để rõ biết: “Đây là Con Đường đưa đến Khổ diệt” — Hết — |
Pañcagatipeyyālavaggo ekādasamo. | |
Tassuddānaṃ – | |
Manussato cutā chāpi, devā cutā nirayato; | |
Tiracchānapettivisayā, tiṃsamatto gativaggoti. | |
Saccasaṃyuttaṃ dvādasamaṃ. | |
Mahāvaggo pañcamo. | |
Tassuddānaṃ – | |
Maggabojjhaṅgaṃ satiyā, indriyaṃ sammappadhānaṃ; | |
Baliddhipādānuruddhā, jhānānāpānasaṃyutaṃ; | |
Sotāpatti saccañcāti, mahāvaggoti vuccatīti. | |
Mahāvaggasaṃyuttapāḷi niṭṭhitā. |