Tipitaka.org | Việt dịch: HT. Thích Minh Châu | Việt dịch: TK. Indacanda |
50. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Tena kho pana samayena āyasmā cūḷapanthako [cullapanthako (sī.), cūlapanthako (pī.)] bhagavato avidūre nisinno hoti pallaṅkaṃ ābhujitvā ujuṃ kāyaṃ paṇidhāya parimukhaṃ satiṃ upaṭṭhapetvā. | Như vầy tôi nghe: Một thời Thế Tôn trú ở Sàvatthi, tại Jetavana, khu vườn ông Anàthapindika. Lúc bấy giờ, Tôn giả Cùlapanthaka ngồi không xa Thế Tôn bao nhiêu, ngồi kiết già, lưng thẳng để niệm trước mặt. | 1. Tôi đã nghe như vầy: Một thời đức Thế Tôn ngự tại thành Sāvatthi, Jetavana, tu viện của ông Anāthapiṇḍika. Vào lúc bấy giờ, đại đức Cullapanthaka ngồi ở nơi không xa đức Thế Tôn, xếp chân thế kiết già, giữ thân thẳng, và thiết lập niệm luôn hiện diện. |
Addasā kho bhagavā āyasmantaṃ cūḷapanthakaṃ avidūre nisinnaṃ pallaṅkaṃ ābhujitvā ujuṃ kāyaṃ paṇidhāya parimukhaṃ satiṃ upaṭṭhapetvā. | Thế Tôn thấy Tôn giả Cùlapanthaka ngồi không xa bao nhiêu, ngồi kiết già, lưng thẳng để niệm trước mặt. | Đức Thế Tôn đã nhìn thấy đại đức Cullapanthaka ngồi ở nơi không xa, xếp chân thế kiết già, giữ thân thẳng, và thiết lập niệm luôn hiện diện. |
Atha kho bhagavā etamatthaṃ viditvā tāyaṃ velāyaṃ imaṃ udānaṃ udānesi – | Thế Tôn, sau khi hiểu biết ý nghĩa này, ngay trong lúc ấy, nói lên lời cảm hứng: | 2. Sau đó, khi hiểu ra sự việc này, đức Thế Tôn vào thời điểm ấy đã thốt lên lời cảm hứng này: |
‘‘Ṭhitena kāyena ṭhitena cetasā, | 10. Với thân, tâm an trú, | “Với thân vững chãi, với tâm vững chãi, |
Tiṭṭhaṃ nisinno uda vā sayāno; | Đứng, ngồi hay nằm xuống, | dầu đang đứng, hoặc đã ngồi xuống, hay đang nằm, |
Etaṃ [evaṃ (ka.)] satiṃ bhikkhu adhiṭṭhahāno, | Tỷ-kheo an trú niệm, | vị tỳ khưu duy trì vững chắc niệm như vậy |
Labhetha pubbāpariyaṃ visesaṃ; | Trước sau được thù thắng, | có thể đạt được sự chứng đắc theo tuần tự. |
Laddhāna pubbāpariyaṃ visesaṃ, | Trước sau được thù thắng, | Sau khi đạt được sự chứng đắc theo tuần tự, |
Adassanaṃ maccurājassa gacche’’ti. dasamaṃ; | Vượt tầm mắt ác ma. | có thể đi đến nơi ngoài tầm nhìn của Thần Chết.” |
Soṇavaggo [soṇatheravaggo (syā. kaṃ. ka.) mahāvaggo (aṭṭhakathāya sameti)] pañcamo niṭṭhito. | Phẩm Soṇa là thứ năm. | |
Tassuddānaṃ – | TÓM LƯỢC PHẦN NÀY | |
Piyo appāyukā kuṭṭhī, kumārakā uposatho; | Đức vua, tuổi thọ ít ỏi, gã cùi, các thiếu niên, và lễ Uposatha, vị Soṇa, và vị Revata, vị Nanda, với việc nhạo báng, và với vị Panthaka. | |
Soṇo ca revato bhedo, sadhāya panthakena cāti. |