10. Suññakathā

X. GIẢNG VỀ KHÔNG TÁNH

Tipitaka.org Việt dịch: TK. Indacanda
46. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Atha kho āyasmā ānando yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi. Ekamantaṃ nisinno kho āyasmā ānando bhagavantaṃ etadavoca – Tôi đã được nghe như vầy: Một thời, đức Thế Tôn ngự tại Sāvatthī, Jetavana, tu viện của ông Anāthapiṇḍika. Khi ấy, đại đức Ānanda đã đi đến gặp đức Thế Tôn, sau khi đến đã đảnh lễ đức Thế Tôn rồi ngồi xuống ở một bên. Khi đã ngồi xuống một bên, đại đức Ānanda đã bạch với đức Thế Tôn điều này:
‘‘‘Suñño loko, suñño loko’ti, bhante, vuccati. Kittāvatā nu kho, bhante, ‘suñño loko’ti vuccatī’’ti? ‘‘Yasmā kho, ānanda, suññaṃ attena vā attaniyena vā, tasmā ‘suñño loko’ti vuccati. Kiñcānanda [kiñca ānanda saṃ. ni. 4.85], suññaṃ attena vā attaniyena vā? Cakkhu kho, ānanda, suññaṃ attena vā attaniyena vā. Rūpā suññā attena vā attaniyena vā. Cakkhuviññāṇaṃ suññaṃ attena vā attaniyena vā. Cakkhusamphasso suñño attena vā attaniyena vā. Yampidaṃ [yadidaṃ (ka.) saṃ. ni. 4.85 passitabbā] cakkhusamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā, tampi suññaṃ attena vā attaniyena vā.  – Bạch ngài, được nói rằng: ‘Thế giới là không, thế giới là không.’ Bạch ngài, cho đến như thế nào được nói rằng: ‘Thế giới là không’? – Này Ānanda, bởi vì là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, do đó được nói rằng: ‘Thế giới là không.’ Và này Ānanda, cái gì là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã? Này Ānanda, mắt là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Các sắc là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Nhãn thức là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Nhãn xúc là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Cảm thọ nào được sanh lên do duyên nhãn xúc dầu là lạc, hoặc là khổ, hoặc là không khổ không lạc, cảm thọ ấy cũng là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã.
‘‘Sotaṃ suññaṃ …pe… saddā suññā… ghānaṃ suññaṃ… gandhā suññā… jivhā suññā… rasā suññā… kāyo suñño… phoṭṭhabbā suññā… mano suñño attena vā attaniyena vā. Dhammā suññā attena vā attaniyena vā. Manoviññāṇaṃ suññaṃ attena vā attaniyena vā. Manosamphasso suñño attena vā attaniyena vā. Yampidaṃ manosamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā, tampi suññaṃ attena vā attaniyena vā. Yasmā kho, ānanda, suññaṃ attena vā attaniyena vā tasmā ‘suñño loko’ti vuccatī’’ti. Tai là không … Các thinh là không … Mũi là không … Các khí là không … Lưỡi là không … Các vị là không … Thân là không … Các xúc là không … Ý là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Các pháp là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Ý thức là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Ý xúc là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Cảm thọ nào được sanh lên do duyên ý xúc dầu là lạc, hoặc là khổ, hoặc là không khổ không lạc, cảm thọ ấy cũng là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã. Này Ānanda, bởi vì là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, do đó được nói rằng: ‘Thế giới là không.’
1. Mātikā  
47. Suññasuññaṃ [suññaṃ suññaṃ (syā.)], saṅkhārasuññaṃ, vipariṇāmasuññaṃ, aggasuññaṃ, lakkhaṇasuññaṃ, vikkhambhanasuññaṃ, tadaṅgasuññaṃ, samucchedasuññaṃ, paṭippassaddhisuññaṃ, nissaraṇasuññaṃ, ajjhattasuññaṃ, bahiddhāsuññaṃ, dubhatosuññaṃ, sabhāgasuññaṃ, visabhāgasuññaṃ, esanāsuññaṃ, pariggahasuññaṃ, paṭilābhasuññaṃ, paṭivedhasuññaṃ, ekattasuññaṃ, nānattasuññaṃ, khantisuññaṃ, adhiṭṭhānasuññaṃ, pariyogāhaṇasuññaṃ [pariyogāhanasuññaṃ (syā.)], sampajānassa pavattapariyādānaṃ sabbasuññatānaṃ paramatthasuññaṃ. Không đối với không, không đối với các hành, không do sự chuyển biến, không tối thắng, không do tướng trạng, không do áp chế, không đối với chi phần ấy, không do đoạn trừ, không do tịnh lặng, không do xuất ly, không đối với nội phần, không đối với ngoại phần, không đối với cả hai (nội và ngoại phần), không của cùng nhóm, không do khác nhóm, không do tầm cầu, không do nắm giữ, không do thành đạt, không do thấu triệt, không do tính chất giống nhau, không do tính chất khác biệt, không do nhẫn nại, không do khẳng định, không do thâm nhập, sự chấm dứt vận hành của vị có sự nhận biết rõ rệt là không theo ý nghĩa tuyệt đối của tất cả không tánh.
2. Niddeso  
48. Katamaṃ suññasuññaṃ? Cakkhu suññaṃ attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Sotaṃ suññaṃ …pe… ghānaṃ suññaṃ… jivhā suññā… kāyo suñño… mano suñño attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Idaṃ suññasuññaṃ. Cái gì là không đối với không? Mắt là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Tai là không … Mũi là không … Lưỡi là không … Thân là không … Ý là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Đây là không đối với không.
Katamaṃ saṅkhārasuññaṃ? Tayo saṅkhārā – puññābhisaṅkhāro, apuññābhisaṅkhāro, āneñjābhisaṅkhāro. Puññābhisaṅkhāro apuññābhisaṅkhārena ca āneñjābhisaṅkhārena ca suñño. Apuññābhisaṅkhāro puññābhisaṅkhārena ca āneñjābhisaṅkhārena ca suñño. Āneñjābhisaṅkhāro puññābhisaṅkhārena ca apuññābhisaṅkhārena ca suñño. Ime tayo saṅkhārā. Cái gì là không đối với các hành? Có ba hành: phúc hành, phi phúc hành, bất động hành.[1] Phúc hành là không đối với phi phúc hành và đối với bất động hành. Phi phúc hành là không đối với phúc hành và đối với bất động hành. bất động hành là không đối với phúc hành và đối với phi phúc hành. Đây là ba hành.
Aparepi tayo saṅkhārā – kāyasaṅkhāro, vacīsaṅkhāro, cittasaṅkhāro. Kāyasaṅkhāro vacīsaṅkhārena ca cittasaṅkhārena ca suñño. Vacīsaṅkhāro kāyasaṅkhārena ca cittasaṅkhārena ca suñño. Cittasaṅkhāro kāyasaṅkhārena ca vacīsaṅkhārena ca suñño. Ime tayo saṅkhārā. Còn có ba hành khác nữa: thân hành, khẩu hành, ý hành. Thân hành là không đối với khẩu hành và đối với ý hành. Khẩu hành là không đối với thân hành và đối với ý hành. Ý hành là không đối với thân hành và đối với khẩu hành. Đây là ba hành.
Aparepi tayo saṅkhārā – atītā saṅkhārā, anāgatā saṅkhārā, paccuppannā saṅkhārā. Atītā saṅkhārā anāgatehi ca paccuppannehi ca saṅkhārehi suññā. Anāgatā saṅkhārā atītehi ca paccuppannehi ca saṅkhārehi suññā paccuppannā saṅkhārā atītehi ca anāgatehi ca saṅkhārehi suññā. Ime tayo saṅkhārā; idaṃ saṅkhārasuññaṃ. Còn có ba hành khác nữa: Hành thời quá khứ, hành thời vị lai, hành thời hiện tại. Hành thời quá khứ là không đối với hành thời vị lai và thời hiện tại. Hành thời vị lai là không đối với hành thời quá khứ và thời hiện tại. Hành thời hiện tại là không đối với hành thời quá khứ và thời vị lai. Đây là ba hành. Đây là không đối với các hành.
Katamaṃ vipariṇāmasuññaṃ? Jātaṃ rūpaṃ sabhāvena suññaṃ. Vigataṃ rūpaṃ vipariṇatañceva suññañca. Jātā vedanā sabhāvena suññā. Vigatā vedanā vipariṇatā ceva suññā ca …pe… jātā saññā… jātā saṅkhārā… jātaṃ viññāṇaṃ… jātaṃ cakkhu …pe… jāto bhavo sabhāvena suñño. Vigato bhavo vipariṇato ceva suñño ca. Idaṃ vipariṇāmasuññaṃ. Cái gì là không do sự chuyển biến? Sắc được sanh lên là không do bản thể, sắc đã qua không những là đã chuyển biến mà còn là không. Thọ được sanh lên là không do bản thể, thọ đã qua không những là đã chuyển biến mà còn là không. Tưởng được sanh lên … Các hành được sanh lên … Thức được sanh lên … Mắt được sanh lên … Hữu được sanh lên là không do bản thể, hữu đã qua không những là đã chuyển biến mà còn là không. Đây là không do sự chuyển biến.
Katamaṃ aggasuññaṃ? Aggametaṃ padaṃ seṭṭhametaṃ padaṃ visiṭṭhametaṃ [viseṭṭhametaṃ (ka.)] padaṃ yadidaṃ sabbasaṅkhārasamatho sabbūpadhipaṭinissaggo taṇhakkhayo virāgo nirodho nibbānaṃ. Idaṃ aggasuññaṃ. Cái gì là không tối thắng? Địa vị này là tối thắng, địa vị này là hạng nhất, địa vị này là phi thường, tức là sự yên lặng của tất cả các hành, sự từ bỏ tất cả các mầm tái sanh, sự đoạn tận ái, sự ly tham ái, sự diệt tận, Niết Bàn. Đây là không tối thắng.
Katamaṃ lakkhaṇasuññaṃ? Dve lakkhaṇāni – bālalakkhaṇañca paṇḍitalakkhaṇañca. Bālalakkhaṇaṃ paṇḍitalakkhaṇena suññaṃ. Paṇḍitalakkhaṇaṃ bālalakkhaṇena suññaṃ.  Cái gì là không do tướng trạng? Có hai tướng trạng: Tướng trạng của kẻ ngu và tướng trạng của người trí. Tướng trạng của kẻ ngu là không so với tướng trạng của người trí. Tướng trạng của người trí là không so với tướng trạng của kẻ ngu.
Tīṇi lakkhaṇāni – uppādalakkhaṇaṃ, vayalakkhaṇaṃ, ṭhitaññathattalakkhaṇaṃ. Uppādalakkhaṇaṃ vayalakkhaṇena ca ṭhitaññathattalakkhaṇena ca suññaṃ. Vayalakkhaṇaṃ uppādalakkhaṇena ca ṭhitaññathattalakkhaṇena ca suññaṃ, ṭhitaññathattalakkhaṇaṃ uppādalakkhaṇena ca vayalakkhaṇena ca suññaṃ. Có ba tướng trạng: Tướng trạng sanh lên, tướng trạng hoại diệt, tướng trạng thay đổi trong khi  tồn tại. Tướng trạng sanh lên là không đối với tướng trạng hoại diệt và đối với tướng trạng thay đổi trong khi  tồn tại. Tướng trạng hoại diệt là không đối với tướng trạng sanh lên và đối với tướng trạng thay đổi trong khi  tồn tại. Tướng trạng thay đổi trong khi  tồn tại là không đối với tướng trạng sanh lên và đối với tướng trạng hoại diệt.  
Rūpassa uppādalakkhaṇaṃ vayalakkhaṇena ca ṭhitaññathattalakkhaṇena ca suññaṃ. Rūpassa vayalakkhaṇaṃ uppādalakkhaṇena ca ṭhitaññathattalakkhaṇena ca suññaṃ. Rūpassa ṭhitaññathattalakkhaṇaṃ uppādalakkhaṇena ca vayalakkhaṇena ca suññaṃ. Vedanāya …pe… saññāya… saṅkhārānaṃ… viññāṇassa… cakkhussa… jarāmaraṇassa uppādalakkhaṇaṃ vayalakkhaṇena ca ṭhitaññathattalakkhaṇena ca suññaṃ. Jarāmaraṇassa vayalakkhaṇaṃ uppādalakkhaṇena ca ṭhitaññathattalakkhaṇena ca suññaṃ. Jarāmaraṇassa ṭhitaññathattalakkhaṇaṃ uppādalakkhaṇena ca vayalakkhaṇena ca suññaṃ. Idaṃ lakkhaṇasuññaṃ. Đối với sắc, tướng trạng sanh lên là không đối với tướng trạng hoại diệt và đối với tướng trạng đổi thay khi trụ lại. Đối với sắc, tướng trạng hoại diệt là không đối với tướng trạng sanh lên và đối với tướng trạng đổi thay khi trụ lại. Đối với sắc, tướng trạng đổi thay khi trụ lại là không đối với tướng trạng sanh lên và đối với tướng trạng hoại diệt. Đối với thọ … tưởng … các hành … thức … mắt … lão tử, tướng trạng sanh lên là không đối với tướng trạng hoại diệt và đối với tướng trạng đổi thay khi trụ lại. Đối với lão tử, tướng trạng hoại diệt là không đối với tướng trạng sanh lên và đối với tướng trạng đổi thay khi trụ lại. Đối với lão tử, tướng trạng đổi thay khi trụ lại là không đối với tướng trạng sanh lên và đối với tướng trạng hoại diệt. Đây là không do tướng trạng.
Katamaṃ vikkhambhanasuññaṃ? Nekkhammena kāmacchando vikkhambhito ceva suñño ca. Abyāpādena byāpādo vikkhambhito ceva suñño ca. Ālokasaññāya thinamiddhaṃ vikkhambhitañceva suññañca. Avikkhepena uddhaccaṃ vikkhambhitañceva suññañca. Dhammavavatthānena vicikicchā vikkhambhitā ceva suññā ca. Ñāṇena avijjā vikkhambhitā ceva suññā ca. Pāmojjena arati vikkhambhitā ceva suññā ca. Paṭhamena jhānena nīvaraṇā vikkhambhitā ceva suññā ca …pe… arahattamaggena sabbakilesā vikkhambhitā ceva suññā ca. Idaṃ vikkhambhanasuññaṃ. Cái gì là không do áp chế? Do sự thoát ly, ước muốn trong các dục được áp chế và là không. Do không sân độc, sân độc được áp chế và là không. Do sự nghĩ tưởng về ánh sáng, sự lờ đờ buồn ngủ được áp chế và là không. Do không tản mạn, sự phóng dật được áp chế và là không. Do xác định pháp, hoài nghi được áp chế và là không. Do trí, vô minh được áp chế và là không. Do hân hoan, sự không hứng thú được áp chế và là không. Do sơ thiền, các pháp ngăn che được áp chế và là không. …(như trên)… Do Đạo A-la-hán, toàn bộ phiền não được áp chế và là không. Đây là không do áp chế.
Katamaṃ tadaṅgasuññaṃ? Nekkhammena kāmacchando tadaṅgasuñño. Abyāpādena byāpādo tadaṅgasuñño. Ālokasaññāya thinamiddhaṃ tadaṅgasuññaṃ. Avikkhepena uddhaccaṃ tadaṅgasuññaṃ. Dhammavavatthānena vicikicchā tadaṅgasuññā. Ñāṇena avijjā tadaṅgasuññā. Pāmojjena arati tadaṅgasuññā. Paṭhamena jhānena nīvaraṇā tadaṅgasuññā …pe… vivaṭṭanānupassanāya saññogābhiniveso tadaṅgasuñño. Idaṃ tadaṅgasuññaṃ. Cái gì là không đối với chi phần ấy? Do sự thoát ly, ước muốn trong các dục là không đối với chi phần ấy. Do không sân độc, sân độc là không đối với chi phần ấy. Do sự nghĩ tưởng về ánh sáng, sự lờ đờ buồn ngủ là không đối với chi phần ấy. Do không tản mạn, sự phóng dật là không đối với chi phần ấy. Do xác định pháp, hoài nghi là không đối với chi phần ấy. Do trí, vô minh là không đối với chi phần ấy. Do hân hoan, sự không hứng thú là không đối với chi phần ấy. Do sơ thiền, các pháp ngăn che là không đối với chi phần ấy. …(như trên)… Do quán xét về ly khai, cố chấp vào sự ràng buộc là không đối với chi phần ấy. Đây là không đối với chi phần ấy.
Katamaṃ samucchedasuññaṃ? Nekkhammena kāmacchando samucchinno ceva suñño ca. Abyāpādena byāpādo samucchinno ceva suñño ca. Ālokasaññāya thinamiddhaṃ samucchinnañceva suññañca. Avikkhepena uddhaccaṃ samucchinnañceva suññañca. Dhammavavatthānena vicikicchā samucchinnā ceva suññā ca. Ñāṇena avijjā samucchinnā ceva suññā ca. Pāmojjena arati samucchinnā ceva suññā ca. Paṭhamena jhānena nīvaraṇā samucchinnā ceva suññā ca …pe… arahattamaggena sabbakilesā samucchinnā ceva suññā ca. Idaṃ samucchedasuññaṃ. Cái gì là không do đoạn trừ? Do sự thoát ly, ước muốn trong các dục được đoạn trừ và là không. Do không sân độc, sân độc được đoạn trừ và là không. Do nghĩ tưởng về ánh sáng, sự lờ đờ buồn ngủ được đoạn trừ và là không. Do không tản mạn, sự phóng dật được đoạn trừ và là không. Do xác định pháp, hoài nghi được đoạn trừ và là không. Do trí, vô minh được đoạn trừ và là không. Do hân hoan, sự không hứng thú được đoạn trừ và là không. Do sơ thiền, các pháp ngăn che được đoạn trừ và là không. …(nt)… Do Đạo A-la-hán, toàn bộ phiền não được đoạn trừ và là không. Đây là không do đoạn trừ.
Katamaṃ paṭippassaddhisuññaṃ? Nekkhammena kāmacchando paṭippassaddho ceva suñño ca. Abyāpādena byāpādo paṭippassaddho ceva suñño ca. Ālokasaññāya thinamiddhaṃ paṭippassaddhañceva suññañca. Avikkhepena uddhaccaṃ paṭippassaddhañceva suññañca. Dhammavavatthānena vicikicchā paṭippassaddhā ceva suññā ca. Ñāṇena avijjā paṭippassaddhā ceva suññā ca. Pāmojjena arati paṭippassaddhā ceva suññā ca. Paṭhamena jhānena nīvaraṇā paṭippassaddhā ceva suññā ca …pe… arahattamaggena sabbakilesā paṭippassaddhā ceva suññā ca. Idaṃ paṭippassaddhisuññaṃ. Cái gì là không do tịnh lặng? Do sự thoát ly, ước muốn trong các dục được tịnh lặng và là không. Do không sân độc, sân độc được tịnh lặng và là không. Do nghĩ tưởng về ánh sáng, sự lờ đờ buồn ngủ được tịnh lặng và là không. Do không tản mạn, phóng dật được tịnh lặng và là không. Do xác định pháp, hoài nghi  được tịnh lặng và là không. Do trí, vô minh được tịnh lặng và là không. Do hân hoan, sự không hứng thú được tịnh lặng và là không. Do sơ thiền, các pháp ngăn che được tịnh lặng và là không. …(như trên)… Do Đạo A-la-hán, toàn bộ phiền não được tịnh lặng và là không. Đây là không do tịnh lặng.
Katamaṃ nissaraṇasuññaṃ? Nekkhammena kāmacchando nissaṭo ceva suñño ca. Abyāpādena byāpādo nissaṭo ceva suñño ca. Ālokasaññāya thinamiddhaṃ nissaṭañceva suññañca. Avikkhepena uddhaccaṃ nissaṭañceva suññañca. Dhammavavatthānena vicikicchā nissaṭā ceva suññā ca. Ñāṇena avijjā nissaṭā ceva suññā ca. Pāmojjena arati nissaṭā ceva suññā ca. Paṭhamena jhānena nīvaraṇā nissaṭā ceva suññā ca …pe… arahattamaggena sabbakilesā nissaṭā ceva suññā ca. Idaṃ nissaraṇasuññaṃ. Cái gì là không do xuất ly? Do sự thoát ly, ước muốn trong các dục được xuất ly và là không. Do không sân độc, sân độc được xuất ly và là không. Do sự nghĩ tưởng về ánh sáng, sự lờ đờ buồn ngủ được xuất ly và là không. Do không tản mạn, sự phóng dật được xuất ly và là không. Do xác định pháp, hoài nghi được xuất ly và là không. Do trí, vô minh được xuất ly và là không. Do hân hoan, sự không hứng thú được xuất ly và là không. Do sơ thiền, các pháp ngăn che được xuất ly và là không. …(như trên)… Do Đạo A-la-hán, toàn bộ phiền não được xuất ly và là không. Đây là không do xuất ly.
Katamaṃ ajjhattasuññaṃ? Ajjhattaṃ cakkhuṃ suññaṃ attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Ajjhattaṃ sotaṃ suññaṃ… ajjhattaṃ ghānaṃ suññaṃ… ajjhattaṃ jivhā suññā… ajjhattaṃ kāyo suñño… ajjhattaṃ mano suñño attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Idaṃ ajjhattasuññaṃ. Cái gì là không đối với nội phần? Mắt thuộc nội phần là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Tai thuộc nội phần là không … Mũi thuộc nội phần là không … Lưỡi thuộc nội phần là không … Thân thuộc nội phần là không … Ý thuộc nội phần là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Đây là không đối với nội phần.
Katamaṃ bahiddhāsuññaṃ? Bahiddhā rūpā suññā …pe… bahiddhā dhammā suññā attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Idaṃ bahiddhāsuññaṃ. Cái gì là không đối với ngoại phần? Các sắc thuộc ngoại phần là không …(như trên)… Các pháp thuộc ngoại phần là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Đây là không đối với ngoại phần.
Katamaṃ dubhatosuññaṃ? Yañca ajjhattaṃ cakkhu ye ca bahiddhā rūpā ubhayametaṃ suññaṃ [ubhayato taṃ suññā (syā.)] attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Yañca ajjhattaṃ sotaṃ ye ca bahiddhā saddā …pe… yañca ajjhattaṃ ghānaṃ ye ca bahiddhā gandhā… yā ca ajjhattaṃ jivhā ye ca bahiddhā rasā… yo ca ajjhattaṃ kāyo ye ca bahiddhā phoṭṭhabbā… yo ca ajjhattaṃ mano ye ca bahiddhā dhammā ubhayametaṃ suññaṃ attena vā attaniyena vā niccena vā dhuvena vā sassatena vā avipariṇāmadhammena vā. Idaṃ dubhatosuññaṃ. Cái gì là không đối với cả hai? Mắt thuộc nội phần và các sắc thuộc ngoại phần, cả hai điều này là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Tai thuộc nội phần và các thinh thuộc ngoại phần … Mũi thuộc nội phần và các khí thuộc ngoại phần … Lưỡi thuộc nội phần và các vị thuộc ngoại phần … Thân thuộc nội phần và các xúc thuộc ngoại phần … Ý thuộc nội phần và các pháp thuộc ngoại phần, cả hai điều này là không đối với tự ngã hoặc đối với vật thuộc về tự ngã, đối với vật thường còn, đối với vật vững bền, đối với vật vĩnh viễn, hoặc đối với pháp không chuyển biến. Điều này là không đối với cả hai.
Katamaṃ sabhāgasuññaṃ? Cha ajjhattikāni āyatanāni sabhāgāni ceva suññāni ca. Cha bāhirāni āyatanāni sabhāgāni ceva suññāni ca. Cha viññāṇakāyā sabhāgā ceva suññā ca. Cha phassakāyā sabhāgā ceva suññā ca. Cha vedanākāyā sabhāgā ceva suññā ca. Cha saññākāyā sabhāgā ceva suññā ca. Cha cetanākāyā sabhāgā ceva suññā ca. Idaṃ sabhāgasuññaṃ. Cái gì là không của cùng nhóm? Sáu nội xứ là cùng nhóm và là không. Sáu ngoại xứ là cùng nhóm và là không. Sáu nhóm của thức là cùng nhóm và là không. Sáu nhóm của xúc là cùng nhóm và là không. Sáu nhóm của thọ là cùng nhóm và là không. Sáu nhóm của tưởng là cùng nhóm và là không. Sáu nhóm của tư là cùng nhóm và là không. Đây là không của cùng nhóm.  
Katamaṃ visabhāgasuññaṃ? Cha ajjhattikāni āyatanāni chahi bāhirehi āyatanehi visabhāgāni ceva suññāni ca. Cha bāhirāni āyatanāni chahi viññāṇakāyehi visabhāgāni ceva suññāni ca. Cha viññāṇakāyā chahi phassakāyehi visabhāgā ceva suññā ca. Cha phassakāyā chahi vedanākāyehi visabhāgā ceva suññā ca. Cha vedanākāyā chahi saññākāyehi visabhāgā ceva suññā ca. Cha saññākāyā chahi cetanākāyehi visabhāgā ceva suññā ca. Idaṃ visabhāgasuññaṃ. Cái gì là không do khác nhóm? Sáu nội xứ đối với sáu ngoại xứ là khác nhóm và là không. Sáu xứ ngoại đối với sáu nhóm của thức là khác nhóm và là không. Sáu nhóm của thức đối với sáu nhóm của xúc là khác nhóm và là không. Sáu nhóm của xúc đối với sáu nhóm của thọ là khác nhóm và là không. Sáu nhóm của thọ đối với sáu nhóm của tưởng là khác nhóm và là không. Sáu nhóm của tưởng đối với sáu nhóm của tư là khác nhóm và là không. Đây là không do khác nhóm.
Katamaṃ esanāsuññaṃ? Nekkhammesanā kāmacchandena suññā. Abyāpādesanā byāpādena suññā. Ālokasaññesanā thinamiddhena suññā. Avikkhepesanā uddhaccena suññā. Dhammavavatthānesanā vicikicchāya suññā. Ñāṇesanā avijjāya suññā. Pāmojjesanā aratiyā suññā. Paṭhamajjhānesanā nīvaraṇehi suññā …pe… arahattamaggesanā sabbakilesehi suññā. Idaṃ esanāsuññaṃ. Cái gì là không do tầm cầu? Tầm cầu sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Tầm cầu sự không sân độc là không đối với sân độc. Tầm cầu sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Tầm cầu sự không tản mạn là không đối với phóng dật. Tầm cầu sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Tầm cầu trí là không đối với vô minh. Tầm cầu sự hân hoan là không đối với sự không hứng thú. Tầm cầu sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(như trên)… Tầm cầu Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do tầm cầu.
Katamaṃ pariggahasuññaṃ? Nekkhammapariggaho kāmacchandena suñño. Abyāpādapariggaho byāpādena suñño. Ālokasaññāpariggaho thinamiddhena suñño. Avikkhepapariggaho uddhaccena suñño. Dhammavavatthānapariggaho vicikicchāya suñño. Ñāṇapariggaho avijjāya suñño. Pāmojjapariggaho aratiyā suñño. Paṭhamajjhānapariggaho nīvaraṇehi suñño …pe… arahattamaggapariggaho sabbakilesehi suñño. Idaṃ pariggahasuññaṃ. Cái gì là không do nắm giữ? Nắm giữ sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Nắm giữ sự không sân độc là không đối với sân độc. Nắm giữ sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Nắm giữ sự không tản mạn là không đối với sự phóng dật. Nắm giữ sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Nắm giữ trí là không đối với vô minh. Nắm giữ sự hân hoan là không đối với sự không hứng thú. Nắm giữ sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(như trên)… Nắm giữ Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do nắm giữ.
Katamaṃ paṭilābhasuññaṃ? Nekkhammapaṭilābho kāmacchandena suñño. Abyāpādapaṭilābho byāpādena suñño. Ālokasaññāpaṭilābho thinamiddhena suñño. Avikkhepapaṭilābho uddhaccena suñño. Dhammavavatthānapaṭilābho vicikicchāya suñño. Ñāṇapaṭilābho avijjāya suñño. Pāmojjapaṭilābho aratiyā suñño. Paṭhamajjhānapaṭilābho nīvaraṇehi suñño …pe… arahattamaggapaṭilābho sabbakilesehi suñño. Idaṃ paṭilābhasuññaṃ. Cái gì là không do thành đạt? Thành đạt sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Thành đạt sự không sân độc là không đối với sân độc. Thành đạt sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Thành đạt sự không tản mạn là không đối với phóng dật. Thành đạt sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Thành đạt trí là không đối với vô minh. Thành đạt sự hân hoan là không đối với sự không hứng thú. Thành đạt sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(như trên)… Thành đạt Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do thành đạt.
Katamaṃ paṭivedhasuññaṃ? Nekkhammappaṭivedho kāmacchandena suñño. Abyāpādappaṭivedho byāpādena suñño. Ālokasaññāppaṭivedho thinamiddhena suñño. Avikkhepappaṭivedho uddhaccena suñño. Dhammavavatthānappaṭivedho vicikicchāya suñño. Ñāṇappaṭivedho avijjāya suñño. Pāmojjappaṭivedho aratiyā suñño. Paṭhamajjhānappaṭivedho nīvaraṇehi suñño …pe… arahattamaggappaṭivedho sabbakilesehi suñño. Idaṃ paṭivedhasuññaṃ. Cái gì là không do thấu triệt? Thấu triệt sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Thấu triệt sự không sân độc là không đối với sân độc. Thấu triệt sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Thấu triệt sự không tản mạn là không đối với phóng dật. Thấu triệt sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Thấu triệt trí là không đối với vô minh. Thấu triệt sự hân hoan là không đối với sự không hứng thú. Thấu triệt sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(như trên)… Thấu triệt Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do thấu triệt.
Katamaṃ ekattasuññaṃ, nānattasuññaṃ? Kāmacchando nānattaṃ, nekkhammaṃ ekattaṃ. Nekkhammekattaṃ cetayato kāmacchandena suññaṃ. Byāpādo nānattaṃ, abyāpādo ekattaṃ. Abyāpādekattaṃ cetayato byāpādena suññaṃ. Thinamiddhaṃ nānattaṃ, ālokasaññā ekattaṃ. Ālokasaññekattaṃ cetayato thinamiddhena suññaṃ. Uddhaccaṃ nānattaṃ, avikkhepo ekattaṃ. Avikkhepekattaṃ cetayato uddhaccena suññaṃ. Vicikicchā nānattaṃ, dhammavavatthānaṃ ekattaṃ. Dhammavavatthānekattaṃ cetayato vicikicchāya suññaṃ. Avijjā nānattaṃ, ñāṇaṃ ekattaṃ. Ñāṇekattaṃ cetayato avijjāya suññaṃ. Arati nānattaṃ, pāmojjaṃ ekattaṃ. Pāmojjekattaṃ cetayato aratiyā suññaṃ. Nīvaraṇā nānattaṃ, paṭhamajjhānaṃ ekattaṃ. Paṭhamajjhānekattaṃ cetayato nīvaraṇehi suññaṃ …pe… sabbakilesā nānattaṃ, arahattamaggo ekattaṃ. Arahattamaggekattaṃ cetayato sabbakilesehi suññaṃ. Idaṃ ekattasuññaṃ nānattasuññaṃ. Cái gì là không do tính chất giống nhau, là không do tính chất khác biệt? Ước muốn trong các dục là có tính chất khác biệt, sự thoát ly là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của sự thoát ly, đối với vị ấy là không về ước muốn trong các dục. Sân độc là có tính chất khác biệt, không sân độc là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của không sân độc, đối với vị ấy là không về sân độc. Sự lờ đờ buồn ngủ là có tính chất khác biệt, sự nghĩ tưởng về ánh sáng là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của sự nghĩ tưởng về ánh sáng, đối với vị ấy là không về sự lờ đờ buồn ngủ. Phóng dật là có tính chất khác biệt, sự không tản mạn là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của sự không tản mạn, đối với vị ấy là không về phóng dật. Hoài nghi là có tính chất khác biệt, sự xác định pháp là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của sự xác định pháp, đối với vị ấy là không về hoài nghi. Vô minh là có tính chất khác biệt, trí là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của trí, đối với vị ấy là không về vô minh. Sự không hứng thú là có tính chất khác biệt, hân hoan là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của hân hoan, đối với vị ấy là không về sự không hứng thú. Các pháp ngăn che là có tính chất khác biệt, sơ thiền là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của sơ thiền, đối với vị ấy là không về các pháp ngăn che. …(như trên)… Toàn bộ phiền não là có tính chất khác biệt, Đạo A-la-hán là có tính chất giống nhau. Vị đang suy nghĩ về tính chất giống nhau của Đạo A-la-hán, đối với vị ấy là không về toàn bộ phiền não. Đây là không do tính chất giống nhau, là không do tính chất khác biệt.
Katamaṃ khantisuññaṃ? Nekkhammakhanti kāmacchandena suññā. Abyāpādakhanti byāpādena suññā. Ālokasaññākhanti thinamiddhena suññā. Avikkhepakhanti uddhaccena suññā. Dhammavavatthānakhanti vicikicchāya suññā. Ñāṇakhanti avijjāya suññā. Pāmojjakhanti aratiyā suññā. Paṭhamajjhānakhanti nīvaraṇehi suññā …pe… arahattamaggakhanti sabbakilesehi suññā. Idaṃ khantisuññaṃ. Cái gì là không do nhẫn nại? Nhẫn nại đối với sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Nhẫn nại đối với sự không sân độc là không đối với sân độc. Nhẫn nại đối với sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Nhẫn nại đối với sự không tản mạn là không đối với phóng dật. Nhẫn nại đối với sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Nhẫn nại đối với trí là không đối với vô minh. Nhẫn nại đối với sự hân hoan là không đối với sự không hứng thú. Nhẫn nại đối với sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(như trên)… Nhẫn nại đối với Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do nhẫn nại.
Katamaṃ adhiṭṭhānasuññaṃ? Nekkhammādhiṭṭhānaṃ kāmacchandena suññaṃ. Abyāpādādhiṭṭhānaṃ byāpādena suññaṃ. Ālokasaññādhiṭṭhānaṃ thinamiddhena suññaṃ. Avikkhepādhiṭṭhānaṃ uddhaccena suññaṃ. Dhammavavatthānādhiṭṭhānaṃ vicikicchāya suññaṃ. Ñāṇādhiṭṭhānaṃ avijjāya suññaṃ. Pāmojjādhiṭṭhānaṃ aratiyā suññaṃ. Paṭhamajjhānādhiṭṭhānaṃ nīvaraṇehi suññaṃ …pe… arahattamaggādhiṭṭhānaṃ sabbakilesehi suññaṃ. Idaṃ adhiṭṭhānasuññaṃ. Cái gì là không do khẳng định? Khẳng định sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Khẳng định không sân độc là không đối với sự sân độc. Khẳng định sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Khẳng định sự không tản mạn là không đối với sự phóng dật. Khẳng định sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Khẳng định trí là không đối với vô minh. Khẳng định sự hân hoan là không đối với không hứng thú. Khẳng định sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(nt)… Khẳng định Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do khẳng định.  
Katamaṃ pariyogāhaṇasuññaṃ? Nekkhammapariyogāhaṇaṃ kāmacchandena suññaṃ. Abyāpādapariyogāhaṇaṃ byāpādena suññaṃ. Ālokasaññāpariyogāhaṇaṃ thinamiddhena suññaṃ. Avikkhepapariyogāhaṇaṃ uddhaccena suññaṃ. Dhammavavatthānapariyogāhaṇaṃ vicikicchāya suññaṃ. Ñāṇapariyogāhaṇaṃ avijjāya suññaṃ. Pāmojjapariyogāhaṇaṃ aratiyā suññaṃ. Paṭhamajjhānapariyogāhaṇaṃ nīvaraṇehi suññaṃ …pe… arahattamaggapariyogāhaṇaṃ sabbakilesehi suññaṃ. Idaṃ pariyogāhaṇasuññaṃ. Cái gì là không do thâm nhập? Thâm nhập sự thoát ly là không đối với ước muốn trong các dục. Thâm nhập sự không sân độc là không đối với sân độc. Thâm nhập sự nghĩ tưởng về ánh sáng là không đối với sự lờ đờ buồn ngủ. Thâm nhập sự không tản mạn là không đối với sự phóng dật. Thâm nhập sự xác định pháp là không đối với hoài nghi. Thâm nhập trí là không đối với vô minh. Thâm nhập sự hân hoan là không đối với sự không hứng thú. Thâm nhập sơ thiền là không đối với các pháp ngăn che. …(như trên)… Thâm nhập Đạo A-la-hán là không đối với toàn bộ phiền não. Đây là không do thâm nhập.
Katamaṃ sampajānassa pavattapariyādānaṃ sabbasuññatānaṃ paramatthasuññaṃ? Idha sampajāno nekkhammena kāmacchandassa pavattaṃ pariyādiyati, abyāpādena byāpādassa pavattaṃ pariyādiyati, ālokasaññāya thinamiddhassa pavattaṃ pariyādiyati, avikkhepena uddhaccassa pavattaṃ pariyādiyati, dhammavavatthānena vicikicchāya pavattaṃ pariyādiyati, ñāṇena avijjāya pavattaṃ pariyādiyati, pāmojjena aratiyā pavattaṃ pariyādiyati, paṭhamena jhānena nīvaraṇānaṃ pavattaṃ pariyādiyati …pe… arahattamaggena sabbakilesānaṃ pavattaṃ pariyādiyati. Atha vā pana sampajānassa anupādisesāya nibbānadhātuyā parinibbāyantassa idaṃ ceva cakkhupavattaṃ pariyādiyati, aññañca cakkhupavattaṃ na uppajjati. Idañceva sotapavattaṃ …pe… ghānapavattaṃ… jivhāpavattaṃ… kāyapavattaṃ… manopavattaṃ pariyādiyati, aññañca manopavattaṃ na uppajjati. Idaṃ sampajānassa pavattapariyādānaṃ sabbasuññatānaṃ paramatthasuññanti. Sự chấm dứt vận hành gì ở vị có sự nhận biết rõ rệt là không theo ý nghĩa tuyệt đối của tất cả không tánh? Ở đây, vị có sự nhận biết rõ rệt, chấm dứt sự vận hành của ước muốn trong các dục nhờ vào sự thoát ly, chấm dứt sự vận hành của sân độc nhờ vào không sân độc, chấm dứt sự vận hành của sự lờ đờ buồn ngủ nhờ vào sự nghĩ tưởng về ánh sáng, chấm dứt sự vận hành của phóng dật nhờ vào không tản mạn, chấm dứt sự vận hành của hoài nghi nhờ vào sự xác định pháp, chấm dứt sự vận hành của vô minh nhờ vào trí, chấm dứt sự vận hành của không hứng thú nhờ vào hân hoan, chấm dứt sự vận hành của các pháp ngăn che nhờ vào sơ thiền …(như trên)… chấm dứt sự vận hành của toàn bộ phiền não nhờ vào Đạo A-la-hán. Hoặc là đối với vị có sự nhận biết rõ rệt đang Vô Dư Niết Bàn ở cảnh giới Niết Bàn không còn dư sót, sự vận hành này của mắt được chấm dứt và sự vận hành khác của mắt không sanh lên, sự vận hành này của tai …(như trên)… sự vận hành này của mũi …(như trên)… sự vận hành này của lưỡi …(như trên)… sự vận hành này của thân …(nt)… sự vận hành này của ý được chấm dứt và sự vận hành khác của ý không sanh lên. Sự chấm dứt vận hành này ở vị có sự nhận biết rõ rệt là không theo ý nghĩa tuyệt đối của tất cả không tánh.
Suññakathā niṭṭhitā. Phần Giảng về Không được đầy đủ.
Yuganaddhavaggo dutiyo. Phẩm Kết Hợp Chung là phần thứ nhì.
Tassuddānaṃ – Tóm lược phẩm này:
Yuganaddhā saccabojjhaṅgā, mettā virāgapañcamā; Kết hợp chung, chân lý,     các chi phần giác ngộ, tâm từ, ly tham ái        ,  là phần giảng thứ năm,         
Paṭisambhidā dhammacakkaṃ, lokuttarabalasuññāti. (các phương pháp) phân tích,   bánh xe về Chánh Pháp, tối thượng ở thế gian,                 lực, và không (là mười).
Esa nikāyadharehi ṭhapito, asamo dutiyo pavaro Phần quý báu của các Bộ Kinh đã được thành lập này là phẩm thứ nhì, cao quý, tuyệt vời, không gì sánh được.
Varavaggoti.