Tipitaka.org | Việt dịch: HT. Thích Minh Châu |
303. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame pañca? Asubhasaññā, maraṇasaññā, ādīnavasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā [sabbatthapi evameva dissati] – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti. | 1. – Muốn thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, năm pháp cần phải tu tập. Thế nào là năm? 2. Bất tịnh tưởng, tư tưởng, nguy hại tưởng, tưởng yếm ly đối với đồ ăn, tưởng không có gì đáng ai lạc ở đời. Muốn thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập. |
304. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame pañca? Aniccasaññā, anattasaññā, maraṇasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti. | 1. – Muốn thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, năm pháp cần phải tu tập. Thế nào là năm? 2. Vô thường tưởng, vô ngã tưởng, tử tưởng, tưởng yếm ly đối với đồ ăn, tưởng không có gì đáng ai lạc ở đời… |
305. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame pañca? Aniccasaññā, anicce dukkhasaññā, dukkhe anattasaññā, pahānasaññā, virāgasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti. | Vô thường tưởng, khổ tưởng trong vô thường, vô ngã tưởng trong khổ, tưởng từ bỏ, tưởng ly tham. Muốn thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập. |
306. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame pañca? Saddhindriyaṃ, vīriyindriyaṃ, satindriyaṃ, samādhindriyaṃ, paññindriyaṃ – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti. | 1. – Muốn thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập. Thế nào là năm? 2. Tín căn, tấn căn, niệm căn, định căn, tuệ căn… |
307. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame pañca? Saddhābalaṃ, vīriyabalaṃ, satibalaṃ, samādhibalaṃ, paññābalaṃ – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti. | Tín lực, tấn lực, niệm lực, định lực, tuệ lực. Muốn thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập. |
308-1151. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya pañca dhammā bhāvetabbā. Dosassa… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa… mānassa… atimānassa … madassa… pamādassa abhiññāya… pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya pañca dhammā bhāvetabbā. | 1. – Này các Tỷ-kheo, muốn biến tri tham… muốn đoạn diệt… muốn đoạn tận… muốn hủy diệt… muốn hoại diệt… muốn ly tham… muốn diệt tận… muốn xả bỏ… muốn từ bỏ tham, năm pháp này cần phải tu tập… Muốn biến tri… muốn đoạn diệt… muốn đoạn tận… muốn hủy diệt… muốn hoại diệt… muốn ly tham… muốn diệt tận… muốn xả bỏ… muốn từ bỏ sân… si… phẫn nộ… hiềm hận… giả dối… não hại… tật đố… xan tham… man trá… phản trắc… cứng đầu… cuồng nhiệt… mạn… quá mạn… kiêu căng… phóng dật… ,năm pháp này cần phải tu tập. |
‘‘Katame pañca? Saddhābalaṃ, vīriyabalaṃ, satibalaṃ, samādhibalaṃ, paññābalaṃ – pamādassa, bhikkhave, paṭinissaggāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti. | |
Rāgapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ. | |
Tassuddānaṃ – | |
Abhiññāya pariññāya parikkhayāya, | |
Pahānāya khayāya vayena ca; | |
Virāganirodhā cāgañca, | |
Paṭinissaggo ime dasāti. | |
Pañcakanipāto niṭṭhito. | |
Tatridaṃ vagguddānaṃ – | |
Sekhabalaṃ balañceva, pañcaṅgikañca sumanaṃ; | |
Muṇḍanīvaraṇañca saññañca, yodhājīvañca aṭṭhamaṃ; | |
Theraṃ kakudhaphāsuñca, andhakavindadvādasaṃ; | |
Gilānarājatikaṇḍaṃ, saddhammāghātupāsakaṃ; | |
Araññabrāhmaṇañceva, kimilakkosakaṃ tathā; | |
Dīghācārāvāsikañca, duccaritūpasampadanti. | |
Pañcakanipātapāḷi niṭṭhitā. |