Tipitaka.org | Việt dịch: HT. Thích Minh Châu |
237. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya dasa dhammā bhāvetabbā. Katame dasa? Asubhasaññā, maraṇasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā, aniccasaññā, anicce dukkhasaññā, dukkhe anattasaññā, pahānasaññā, virāgasaññā, nirodhasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime dasa dhammā bhāvetabbā’’ti. | 1. Để thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười pháp cần phải tu tập. Thế nào là mười? 2. Bất tịnh tưởng, tưởng chết, tưởng nhàm chán trong các món ăn, tưởng không hoan hỷ đối với tất cả thế giới, tưởng vô thường, tưởng khổ trong vô thường, tưởng vô ngã trong khổ, tưởng đoạn tận, tưởng ly tham, tưởng đoạn diệt. Để thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, mười pháp này cần phải tu tập. |
238. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya dasa dhammā bhāvetabbā. Katame dasa? Aniccasaññā, anattasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā, aṭṭhikasaññā, puḷavakasaññā [pulavakasaññā (sī.) puḷuvakasaññā (ka.)], vinīlakasaññā, vipubbakasaññā, vicchiddakasaññā, uddhumātakasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime dasa dhammā bhāvetabbā’’ti. | 3. Để thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười pháp cần phải tu tập. Thế nào là mười? 4. Tưởng vô thường, tưởng vô ngã, tưởng nhàm chán trong các món ăn, tưởng không hoan hỷ đối với tất cả thế giới, tưởng bộ xương, tưởng trùng ăn, tưởng xanh ứ, tưởng nước mủ chảy ra, tưởng nứt nẻ, tưởng trương phồng lên. Để thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, mười pháp này cần phải tu tập. |
239. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya dasa dhammā bhāvetabbā. Katame dasa? Sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi, sammāñāṇaṃ, sammāvimutti – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime dasa dhammā bhāvetabbā’’ti. | 1. Để thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười pháp cần phải tu tập. Thế nào là mười? 2. Chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát. Để thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười pháp cần phải tu tập. |
240-266. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… ( ) [(upasamāya) (sī. syā. pī.) aññesaṃ pana nipātānaṃ pariyosāne idaṃ padaṃ na dissati] cāgāya… paṭinissaggāya…pe… ime dasa dhammā bhāvetabbā. | 1. Này các Tỷ-kheo, để biến tri, để biến diệt, để đoạn tận, để trừ diệt, để hủy diệt, để ly tham, để đoạn diệt, để an tịnh, để bỏ đi, để từ bỏ tham, mười pháp này cần phải tu tập… |
267-746. ‘‘Dosassa …pe… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa… mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya … khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… ( ) [(upasamāya) (sī. syā. pī.) aññesaṃ pana nipātānaṃ pariyosāne idaṃ padaṃ na dissati] cāgāya… paṭinissaggāya…pe… ime dasa dhammā bhāvetabbā’’ti. | 2. Để biến tri, để biến diệt, để đoạn tận, để trừ diệt, để hủy diệt, để ly tham, để đoạn diệt, để an tịnh, để bỏ đi, để từ bỏ sân, si, phẫn nộ, hiềm hận, gièm pha, não hại, tật đố, xan tham, mê hoặc, gian trá, cứng đầu, bồng bột, mạn, quá mạn, đắm say, phóng dật, mười pháp này cần phải tu tập. |
Rāgapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ. | |
Dasakanipātapāḷi niṭṭhitā. |